Tìm kiếm
Latest topics
Thống Kê
Hiện có 6 người đang truy cập Diễn Đàn, gồm: 0 Thành viên, 0 Thành viên ẩn danh và 6 Khách viếng thăm Không
Số người truy cập cùng lúc nhiều nhất là 21 người, vào ngày Thu Dec 19, 2013 10:45 pm
Statistics
Diễn Đàn hiện có 102 thành viênChúng ta cùng chào mừng thành viên mới đăng ký: uluamak
Tổng số bài viết đã gửi vào diễn đàn là 1054 in 302 subjects
câu hỏi ôn tập kt vĩ mô- mình ko post file được(kô thấy chỗ nào cho post)
4 posters
:: Góc học tập :: Kinh tế vĩ mô
Trang 1 trong tổng số 1 trang
câu hỏi ôn tập kt vĩ mô- mình ko post file được(kô thấy chỗ nào cho post)
Đề
thi kinh tế Vĩ mô của thầy Triều (rất ngắn gọn)
Sinh
viên trả lời những nhận định sau đây đúng, sai hay không chắc chắn. Giải thích
1. Phá giá tiền tệ giúp cải thiện cán cân thương mại
2.
Mức GDP tăng trưởng dương sẽ làm giảm tỷ lệ thất nghiệp
3.
Tiến bộ công nghệ là một trong những nguyên nhân góp phần gia tăng thất nghiệp
Hệ thống câu hỏi ôn thi
Kinh tế vĩ mô (PI)
Phần I: LÝ
THUYẾT
Bình luận các
câu sau:
Chương 1 + 2:
Khái quát Kinh tế vĩ mô và Lý thuyết xác định sản lượng
1.
Nếu các số liệu được thu thập đầy đủ, chính xác và kịp thời, đồng thời
quá trình xử lý số liệu cũng chính xác và kịp thời thì ba phương pháp tính GDP
phải cho cùng một kết quả.
2.
GDP và GNP là những chỉ tiêu hoàn hảo để đánh giá thành tựu kinh tế của
một quốc gia.
3.
Muốn so sánh mức sản xuất của một quốc gia giữa hai năm khác nhau người
ta thường dùng chỉ tiêu GNP hoặc GDP danh nghĩa.
4.
Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng tối đa mà nền kinh tế có khả năng
sản xuất được trong điều kiện toàn dụng nhân công và không gây lạm phát.
5.
Khi tiền công và tiền lương của người lao động tăng thì cả đường AS trong
ngắn hạn và đường AD sẽ dịch chuyển.
6.
Khi xu hướng tiêu dùng biên tăng lên sẽ làm đường tổng cầu dịch chuyển
song song lên phía trên.
7.
Trong trường hợp thu nhập bao nhiêu cũng tiêu dùng hết thì đường tiêu
dùng sẽ trùng với đường tiết kiệm.
8.
Khi tiêu dùng tự định tăng sẽ làm cho đường tổng cầu thay đổi độ dốc và
sản lượng cân bằng của nền kinh tế cũng tăng.
9.
Khi tiêu dùng tự định giảm sẽ làm cho đường tổng cầu thay đổi độ dốc và
sản lượng cân bằng của nền kinh tế cũng giảm.
10. Khi xu hướng
tiêu dùng cận biên tăng lên sẽ làm cho sản lượng cân bằng của nền kinh tế cũng
tăng lên.
11. Một quốc gia
có xu hướng nhập khẩu cận biên tăng lên sẽ làm cho thu nhập cân bằng của nền
kinh tế tăng lên.
12. Giá trị của
chỉ số giá tiêu dùng giống với giá trị của chỉ số điều chỉnh GDP.
13. Tỷ lệ lạm
phát và tốc độ tăng trưởng kinh tế có mối quan hệ cùng chiều với nhau.
14. Tỷ lệ thất
nghiệp và tốc độ tăng trưởng kinh tế có mối quan hệ ngược chiều với nhau.
Chương 3: Chính
sách tài khóa
15. Khi tỷ suất
thuế ròng tăng thì sản lượng cân bằng của nền kinh tế sẽ giảm.
16. Mức ngân sách
Nhà nước tốt nhất phải là mức ngân sách được cân bằng hàng năm.
17. Khi ngân sách
thâm hụt 100 tỷ, nếu chính phủ tăng chi tiêu thêm 100 tỷ thì ngân sách sẽ cân
bằng trở lại.
18. Cần bằng mọi
cách giảm bớt thâm hụt ngân sách, đặc biệt là khi nền kinh tế suy thoái.
19. Khi chính phủ
tăng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ 500 tỷ, đồng thời chính phủ cũng tăng
thuế thêm
500 tỷ (trong
trường hợp thuế là thuế tự định) sẽ làm cho sản lượng cân bằng tăng 500 tỷ.
20. Để kiềm chế
lạm phát, chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa mở rộng.
21. Để giảm thất
nghiệp trong nền kinh tế, chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa mở rộng và
chính sách tiền tệ mở rộng.
22. Khi chính phủ
sử dụng chính sách tài khóa mở rộng sẽ làm cho sản lượng cân bằng tăng lên.
23. Khi chính phủ
tăng thuế sẽ làm cho tổng cầu và sản lượng cân bằng tăng.
24. Khi nền kinh
tế tăng trưởng quá cao, chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa mở rộng để ổn
định nền kinh tế.
25. Chi tiêu cho
hàng hóa và dịch vụ của chính phủ có tác động ngược chiều đến sản lượng cân
bằng của nền kinh tế.
26. Khi chính phủ
tăng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ sẽ làm cho tổng cầu và sản lượng cân bằng
của
nền kinh tế tăng
lên một lượng như nhau.
27. Việc thực
hiện chính sách tài khóa mở rộng có thể dẫn tới thoái lui đầu tư.
28. Các giải pháp
bù đắp thâm hụt ngân sách tất yếu dẫn đến lạm phát.
29. Tăng thu,
giảm chi là biện pháp duy nhất để chống thâm hụt ngân sách.
30. Vay nợ trong
dân để tài trợ thâm hụt ngân sách sẽ gây ra những gánh nặng nợ nần trong tương
lai.
Chương 4: Tiền
tệ và chính sách tiền tệ
31. Khi NHTW mua
trái phiếu trên thị trường mở sẽ làm giảm sản lượng và việc làm trong nền kinh
tế.
32. Khi NHTW mua
trái phiếu trên thị trường mở sẽ làm tăng sản lượng và việc làm trong nền kinh
tế.
33. Nếu NHTƯ mua
trái phiếu trên thị trường mở sẽ làm tăng dự trữ thực tế của các ngân hàng
thương mại và lãi suất có xu hướng giảm.
34. Khi NHTW giảm
mức lãi suất chiết khấu sẽ khuyến khích hoạt động của hệ thống ngân hàng thương
mại và làm cho lãi suất thị trường giảm đi.
35. Số nhân tiền
chỉ có liên quan đến hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại
36. NHTW tăng tỷ
lệ dự trữ bắt buộc sẽ hạn chế khả năng hoạt động của hệ thống ngân hàng thương
mại do vậy mức cung tiền trong nền kinh tế giảm.
37. Khi lượng
tiền tiết kiệm gửi vào ngân hàng tăng lên thì tỷ lệ dự trữ bắt buộc cũng tăng
lên.
38. Khi tỷ lệ dự
trữ bắt buộc tăng lên sẽ làm đường cung tiền dịch chuyển sang trái do đó lãi
suất tăng.
39. Khi NHTƯ tăng
lãi suất chiết khấu (các yếu tố khác không đổi) sẽ làm tăng sản lượng và việc
làm trong nền kinh tế.
40. Khi nền kinh
tế tăng trưởng quá nhanh thì chính phủ phải điều chỉnh bằng việc sử dụng chính
chính tài khóa nới lỏng phối hợp với chính sách tiền tệ nới lỏng.
41. Khi nền kinh
tế rơi vào tình trạng suy thoái thì chính phủ cần phải điều chỉnh bằng việc áp
dụng phối
hợp chính sách
tài khóa chặt với chính sách tiền tệ chặt.
42. Đường IS là
đường gồm tập hợp tất cả các điểm biểu thị mối quan hệ liên kết giữa lãi suất
và thu nhập.
43. Đường LM là
đường gồm tập hợp tất cả các điểm biểu thị mối quan hệ liên kết giữa lãi suất
và thu nhập.
44. Nếu cầu tiền
càng kém nhạy cảm với sự thay đổi của thu nhập thì đường LM càng thoải.
45. Nếu đầu tư
càng nhạy cảm với sự thay đổi của lãi suất thì đường IS càng dốc.
46. Khi xu hướng
tiêu dùng cận biên tăng thì đường IS sẽ càng trở nên dốc hơn.
47. Khi xu hướng
nhập khẩu cận biên tăng thì đường IS càng trở nên thoải hơn.
48. Khi tỷ suất
thuế ròng tăng thì đường IS càng trở nên dốc hơn.
49. Khi cầu tiền
rất nhạy cảm với thu nhập thì đường LM càng trở nên thoải hơn.
50. Khi cầu tiền
càng nhạy cảm với lãi suất thì đường LM càng trở nên dốc hơn.
51. Đường IS càng
thoải điều này chỉ rõ chính sách tài khóa càng trở nên kém hiệu quả.
52. Đường LM càng
dốc điều này chỉ rõ chính sách tiền tệ càng trở nên kém hiệu quả.
Chương 5: Lạm
phát và thất nghiệp
53. Thất nghiệp
là chỉ những người không có việc làm.
54. Lạm phát và
thất nghiệp không có mối quan hệ với nhau.
55. Lạm phát chi
phí đẩy là do tăng chi tiêu gây ra.
56. Nếu chính phủ
tăng chi tiêu mà gây ra lạm phát thì đó là lạm phát cầu kéo.
57. Lạm phát cầu
kéo xảy ra khi giá cả của các yếu tố đầu vào tăng nhanh.
58. Thất nghiệp
tự nguyện được coi là thất nghiệp tự nhiên.
59. Thất nghiệp
tạm thời là thất nghiệp tự nhiên.
60. Lạm phát cao
luôn đi kèm với thất nghiệp thấp và ngược lại.
61. Khi thấy giá
vàng và thịt bò tăng lên chúng ta có thể kết luận rằng nền kinh tế đang bị lạm
phát.
62. Khi giá xăng
dầu trong nền kinh tế tăng, chúng ta có thể kết luận rằng nền kinh tế đang bị
lạm phát.
63. Khi chi phí
đầu vào của tất cả các doanh nghiệp đều tăng lên thì nền kinh tế sẽ bị lạm
phát.
64. Lạm phát và
thất nghiệp cao đều gây những ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế.
65. Hàm số
Phillips ban đầu cho thấy thất nghiệp – lạm phát không có mối quan hệ đánh đổi.
thi kinh tế Vĩ mô của thầy Triều (rất ngắn gọn)
Sinh
viên trả lời những nhận định sau đây đúng, sai hay không chắc chắn. Giải thích
1. Phá giá tiền tệ giúp cải thiện cán cân thương mại
2.
Mức GDP tăng trưởng dương sẽ làm giảm tỷ lệ thất nghiệp
3.
Tiến bộ công nghệ là một trong những nguyên nhân góp phần gia tăng thất nghiệp
Hệ thống câu hỏi ôn thi
Kinh tế vĩ mô (PI)
Phần I: LÝ
THUYẾT
Bình luận các
câu sau:
Chương 1 + 2:
Khái quát Kinh tế vĩ mô và Lý thuyết xác định sản lượng
1.
Nếu các số liệu được thu thập đầy đủ, chính xác và kịp thời, đồng thời
quá trình xử lý số liệu cũng chính xác và kịp thời thì ba phương pháp tính GDP
phải cho cùng một kết quả.
2.
GDP và GNP là những chỉ tiêu hoàn hảo để đánh giá thành tựu kinh tế của
một quốc gia.
3.
Muốn so sánh mức sản xuất của một quốc gia giữa hai năm khác nhau người
ta thường dùng chỉ tiêu GNP hoặc GDP danh nghĩa.
4.
Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng tối đa mà nền kinh tế có khả năng
sản xuất được trong điều kiện toàn dụng nhân công và không gây lạm phát.
5.
Khi tiền công và tiền lương của người lao động tăng thì cả đường AS trong
ngắn hạn và đường AD sẽ dịch chuyển.
6.
Khi xu hướng tiêu dùng biên tăng lên sẽ làm đường tổng cầu dịch chuyển
song song lên phía trên.
7.
Trong trường hợp thu nhập bao nhiêu cũng tiêu dùng hết thì đường tiêu
dùng sẽ trùng với đường tiết kiệm.
8.
Khi tiêu dùng tự định tăng sẽ làm cho đường tổng cầu thay đổi độ dốc và
sản lượng cân bằng của nền kinh tế cũng tăng.
9.
Khi tiêu dùng tự định giảm sẽ làm cho đường tổng cầu thay đổi độ dốc và
sản lượng cân bằng của nền kinh tế cũng giảm.
10. Khi xu hướng
tiêu dùng cận biên tăng lên sẽ làm cho sản lượng cân bằng của nền kinh tế cũng
tăng lên.
11. Một quốc gia
có xu hướng nhập khẩu cận biên tăng lên sẽ làm cho thu nhập cân bằng của nền
kinh tế tăng lên.
12. Giá trị của
chỉ số giá tiêu dùng giống với giá trị của chỉ số điều chỉnh GDP.
13. Tỷ lệ lạm
phát và tốc độ tăng trưởng kinh tế có mối quan hệ cùng chiều với nhau.
14. Tỷ lệ thất
nghiệp và tốc độ tăng trưởng kinh tế có mối quan hệ ngược chiều với nhau.
Chương 3: Chính
sách tài khóa
15. Khi tỷ suất
thuế ròng tăng thì sản lượng cân bằng của nền kinh tế sẽ giảm.
16. Mức ngân sách
Nhà nước tốt nhất phải là mức ngân sách được cân bằng hàng năm.
17. Khi ngân sách
thâm hụt 100 tỷ, nếu chính phủ tăng chi tiêu thêm 100 tỷ thì ngân sách sẽ cân
bằng trở lại.
18. Cần bằng mọi
cách giảm bớt thâm hụt ngân sách, đặc biệt là khi nền kinh tế suy thoái.
19. Khi chính phủ
tăng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ 500 tỷ, đồng thời chính phủ cũng tăng
thuế thêm
500 tỷ (trong
trường hợp thuế là thuế tự định) sẽ làm cho sản lượng cân bằng tăng 500 tỷ.
20. Để kiềm chế
lạm phát, chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa mở rộng.
21. Để giảm thất
nghiệp trong nền kinh tế, chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa mở rộng và
chính sách tiền tệ mở rộng.
22. Khi chính phủ
sử dụng chính sách tài khóa mở rộng sẽ làm cho sản lượng cân bằng tăng lên.
23. Khi chính phủ
tăng thuế sẽ làm cho tổng cầu và sản lượng cân bằng tăng.
24. Khi nền kinh
tế tăng trưởng quá cao, chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa mở rộng để ổn
định nền kinh tế.
25. Chi tiêu cho
hàng hóa và dịch vụ của chính phủ có tác động ngược chiều đến sản lượng cân
bằng của nền kinh tế.
26. Khi chính phủ
tăng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ sẽ làm cho tổng cầu và sản lượng cân bằng
của
nền kinh tế tăng
lên một lượng như nhau.
27. Việc thực
hiện chính sách tài khóa mở rộng có thể dẫn tới thoái lui đầu tư.
28. Các giải pháp
bù đắp thâm hụt ngân sách tất yếu dẫn đến lạm phát.
29. Tăng thu,
giảm chi là biện pháp duy nhất để chống thâm hụt ngân sách.
30. Vay nợ trong
dân để tài trợ thâm hụt ngân sách sẽ gây ra những gánh nặng nợ nần trong tương
lai.
Chương 4: Tiền
tệ và chính sách tiền tệ
31. Khi NHTW mua
trái phiếu trên thị trường mở sẽ làm giảm sản lượng và việc làm trong nền kinh
tế.
32. Khi NHTW mua
trái phiếu trên thị trường mở sẽ làm tăng sản lượng và việc làm trong nền kinh
tế.
33. Nếu NHTƯ mua
trái phiếu trên thị trường mở sẽ làm tăng dự trữ thực tế của các ngân hàng
thương mại và lãi suất có xu hướng giảm.
34. Khi NHTW giảm
mức lãi suất chiết khấu sẽ khuyến khích hoạt động của hệ thống ngân hàng thương
mại và làm cho lãi suất thị trường giảm đi.
35. Số nhân tiền
chỉ có liên quan đến hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại
36. NHTW tăng tỷ
lệ dự trữ bắt buộc sẽ hạn chế khả năng hoạt động của hệ thống ngân hàng thương
mại do vậy mức cung tiền trong nền kinh tế giảm.
37. Khi lượng
tiền tiết kiệm gửi vào ngân hàng tăng lên thì tỷ lệ dự trữ bắt buộc cũng tăng
lên.
38. Khi tỷ lệ dự
trữ bắt buộc tăng lên sẽ làm đường cung tiền dịch chuyển sang trái do đó lãi
suất tăng.
39. Khi NHTƯ tăng
lãi suất chiết khấu (các yếu tố khác không đổi) sẽ làm tăng sản lượng và việc
làm trong nền kinh tế.
40. Khi nền kinh
tế tăng trưởng quá nhanh thì chính phủ phải điều chỉnh bằng việc sử dụng chính
chính tài khóa nới lỏng phối hợp với chính sách tiền tệ nới lỏng.
41. Khi nền kinh
tế rơi vào tình trạng suy thoái thì chính phủ cần phải điều chỉnh bằng việc áp
dụng phối
hợp chính sách
tài khóa chặt với chính sách tiền tệ chặt.
42. Đường IS là
đường gồm tập hợp tất cả các điểm biểu thị mối quan hệ liên kết giữa lãi suất
và thu nhập.
43. Đường LM là
đường gồm tập hợp tất cả các điểm biểu thị mối quan hệ liên kết giữa lãi suất
và thu nhập.
44. Nếu cầu tiền
càng kém nhạy cảm với sự thay đổi của thu nhập thì đường LM càng thoải.
45. Nếu đầu tư
càng nhạy cảm với sự thay đổi của lãi suất thì đường IS càng dốc.
46. Khi xu hướng
tiêu dùng cận biên tăng thì đường IS sẽ càng trở nên dốc hơn.
47. Khi xu hướng
nhập khẩu cận biên tăng thì đường IS càng trở nên thoải hơn.
48. Khi tỷ suất
thuế ròng tăng thì đường IS càng trở nên dốc hơn.
49. Khi cầu tiền
rất nhạy cảm với thu nhập thì đường LM càng trở nên thoải hơn.
50. Khi cầu tiền
càng nhạy cảm với lãi suất thì đường LM càng trở nên dốc hơn.
51. Đường IS càng
thoải điều này chỉ rõ chính sách tài khóa càng trở nên kém hiệu quả.
52. Đường LM càng
dốc điều này chỉ rõ chính sách tiền tệ càng trở nên kém hiệu quả.
Chương 5: Lạm
phát và thất nghiệp
53. Thất nghiệp
là chỉ những người không có việc làm.
54. Lạm phát và
thất nghiệp không có mối quan hệ với nhau.
55. Lạm phát chi
phí đẩy là do tăng chi tiêu gây ra.
56. Nếu chính phủ
tăng chi tiêu mà gây ra lạm phát thì đó là lạm phát cầu kéo.
57. Lạm phát cầu
kéo xảy ra khi giá cả của các yếu tố đầu vào tăng nhanh.
58. Thất nghiệp
tự nguyện được coi là thất nghiệp tự nhiên.
59. Thất nghiệp
tạm thời là thất nghiệp tự nhiên.
60. Lạm phát cao
luôn đi kèm với thất nghiệp thấp và ngược lại.
61. Khi thấy giá
vàng và thịt bò tăng lên chúng ta có thể kết luận rằng nền kinh tế đang bị lạm
phát.
62. Khi giá xăng
dầu trong nền kinh tế tăng, chúng ta có thể kết luận rằng nền kinh tế đang bị
lạm phát.
63. Khi chi phí
đầu vào của tất cả các doanh nghiệp đều tăng lên thì nền kinh tế sẽ bị lạm
phát.
64. Lạm phát và
thất nghiệp cao đều gây những ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế.
65. Hàm số
Phillips ban đầu cho thấy thất nghiệp – lạm phát không có mối quan hệ đánh đổi.
secret- Cấp 2
- Posts : 16
Điểm : 16392
Được cảm ơn : 1
Join date : 26/05/2009
giapvanvy- Admin
- Posts : 57
Điểm : 16664
Được cảm ơn : 8
Join date : 26/03/2009
Re: câu hỏi ôn tập kt vĩ mô- mình ko post file được(kô thấy chỗ nào cho post)
Thanks a lot! Chúc mọi người may mắn! Riêng mình chắc tiêu nhiều hơn muối rồi!
binhvuxuan- Cấp 4
- Posts : 118
Điểm : 16690
Được cảm ơn : 6
Join date : 31/03/2009
Age : 46
Location : Bình Thạnh, Tp.HCM
hihi
Thank bác nhìu!!!
Thu Linh bo- Cấp 1
- Posts : 5
Điểm : 16416
Được cảm ơn : 2
Join date : 14/05/2009
Age : 38
Similar topics
» Giá mà được chết đi một lúc...(*)
» Lỗi không vào được diễn đàn
» Để sếp được nhân viên yêu mến
» Cảm thấy đau nơi trái tim
» Thầy dạy môn Nguyên Lý Kế Toán cho bài về nhà đây. Hết lễ sẽ nộp.
» Lỗi không vào được diễn đàn
» Để sếp được nhân viên yêu mến
» Cảm thấy đau nơi trái tim
» Thầy dạy môn Nguyên Lý Kế Toán cho bài về nhà đây. Hết lễ sẽ nộp.
:: Góc học tập :: Kinh tế vĩ mô
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|
Mon Mar 07, 2011 11:37 pm by greenstarvn
» phần mềm quản lý kho giá rẻ nè
Tue Dec 07, 2010 2:55 pm by hannad
» Thiết kế website chuyên nghiệp giá rẻ nè
Tue Dec 07, 2010 2:53 pm by hannad
» Ke toan quan tri
Fri Dec 04, 2009 1:40 am by phuonganh0704
» Trao sách tận tay - Giá rẻ
Sat Nov 07, 2009 12:30 am by Admin
» Xin chào các bạn, mình có chút góp ý
Thu Oct 08, 2009 10:42 pm by binhvuxuan
» Lịch thi Môn Kế Toán Quản Trị nè bà con!
Wed Sep 30, 2009 11:27 pm by nguyenthachbao
» Tài liệu tham khảo môn "Hành vi tổ chức"
Wed Sep 30, 2009 11:25 pm by giapvanvy
» câu hỏi ôn tập kt vĩ mô- mình ko post file được(kô thấy chỗ nào cho post)
Sat Sep 26, 2009 9:00 am by Thu Linh bo